Hoa hậu Thế giới 2019
Giao diện
Hoa hậu Thế giới 2019 | |
---|---|
Ngày | 14 tháng 12 năm 2019 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Excel London, Luân Đôn, Anh Quốc |
Truyền hình | |
Tham gia | 111 |
Số xếp hạng | 40 |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Toni-Ann Singh Jamaica |
Hoa hậu Thế giới 2019 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 69 được tổ chức tại Luân Đôn, Vương quốc Anh vào ngày 14 tháng 12 năm 2019. Hoa hậu Thế giới 2018 - Vanessa Ponce đến từ Mexico đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Toni-Ann Singh đến từ Jamaica.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới 2019 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 5 | |
Top 12 |
|
Top 40 |
|
Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Thí sinh |
---|---|
Châu Phi |
|
Châu Mỹ |
|
Châu Á |
|
Vùng Caribe | |
Châu Âu |
|
Châu Đại Dương |
|
Các phần thi
[sửa | sửa mã nguồn]Thử thách đối đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Thí sinh vào Vòng 2
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Những thí sinh chiến thắng phần thi Thử thách đối đầu sẽ tiến vào Top 40.
Nhóm | Quốc gia 1 | Quốc gia 2 |
---|---|---|
1 | Brazil | Moldova |
2 | Nepal | Indonesia |
3 | Trung Quốc | Venezuela |
4 | Nigeria | Bỉ |
5 | Mexico | Uganda |
6 | Philippines | Thổ Nhĩ Kỳ |
7 | Monaco | Guyana |
8 | Bangladesh | Ấn Độ |
9 | Ireland | Trinidad và Tobago |
10 | Paraguay | Georgia |
Hoa hậu Thể thao
[sửa | sửa mã nguồn]Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Thể thao sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thể thao |
|
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 | |
Nhóm chiến thắng |
|
Nhóm
(Top 32) |
Thí sinh |
---|---|
Nhóm Đỏ |
|
Nhóm Vàng |
|
Nhóm Xanh lá |
|
Nhóm Xanh dương |
|
Hoa hậu Người mẫu
[sửa | sửa mã nguồn]Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Người mẫu sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Người mẫu |
|
Á hậu 1 | |
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 10 |
|
Top 40 |
|
Hoa hậu Tài năng
[sửa | sửa mã nguồn]Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Tài năng sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Tài năng | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 5 | |
Top 27 |
|
Hoa hậu Nhân ái
[sửa | sửa mã nguồn]Thí sinh chiến thắng và Top 10 Hoa hậu Nhân ái sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Nhân ái |
|
Top 10 |
Người đẹp Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng |
|
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Các giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Top Model |
|
Head-to-Head Challenge |
|
Sports |
|
Beauty With A Purpose |
|
Multimedia | |
Talent |
Thí sinh tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi có tổng cộng 111 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Quê quán |
---|---|---|---|
Albania | Atalanta Kercyku | 20 | Tirana |
Angola | Brezana Da Costa | 24 | Luanda |
Antigua và Barbuda | Taqiyyah Francis[1] | 25 | St. John's |
Argentina | Judit Grnja[2] | 18 | Villa Ángela |
Armenia | Liana Vorskerchyan[3] | 20 | Yerevan |
Aruba | Ghislaine Mejia[4] | 20 | Oranjestad |
Úc | Sarah Marschke[5] | 20 | New South Wales |
Bahamas | Nyah Bandelier[6] | 18 | Eleuthera |
Bangladesh | Rafah Nanjeba Torsa[7] | 20 | Chittagong |
Barbados | Che Amor Greenidge[8] | 25 | Bridgetown |
Belarus | Anastasia Laurynchuk[9] | 18 | Minsk |
Bỉ | Elena Castro Suarez | 19 | Antwerp |
Bolivia | Iciar Díaz Camacho[10] | 22 | Santa Cruz |
Bosna và Hercegovina | Ivana Ladan[11] | 20 | Jajce |
Botswana | Oweditse Phirinyane[12] | 20 | Gaborone |
Brazil | Elís Miele Coelho[13] | 22 | Serra |
Quần đảo Virgin (Anh) | Rikkiya Brathwaite | 22 | Tortola |
Bulgaria | Margo Cooper | 23 | Sofia |
Campuchia | Vy Sreyvin[14] | 20 | Phnôm Pênh |
Canada | Naomi Colford[15] | 20 | Toronto |
Quần đảo Cayman | Jaci Patrick[16] | 24 | West Bay |
Chile | Ignacia Albornoz Olmedo[17] | 17 | Santiago de Chile |
Trung Quốc | Peishan Li | 20 | Bắc Kinh |
Colombia | Sara Arteaga[18] | 23 | Medellín |
Quần đảo Cook | Tajiya Sahay[19] | 20 | Avarua |
Costa Rica | Jessica Jimenez[20] | 25 | San José |
Croatia | Katarina Mamić[21] | 22 | Lika-Senj |
Curaçao | Sharon Meyer[22] | 22 | Willemstad |
Cộng hòa Séc | Denisa Spergerová[23] | 18 | České Budějovice |
Đan Mạch | Natasja Kunde | 18 | Copenhagen |
Cộng hòa Dominican | Alba Blair | 21 | Jarabacoa |
Ecuador | María Auxiliadora Idrovo[24] | 18 | Guayaquil |
El Salvador | Fatima Mangandi[25] | 27 | Santa Tecla |
Anh | Bhasha Mukherjee[26] | 23 | Derby |
Guinea Xích Đạo | Janet Ortiz Oyono | 20 | Malabo |
Ethiopia | Feven Gebreslassie | 22 | Addis Ababa |
Pháp | Ophély Mézino[27] | 19 | Morne-à-l'Eau |
Phần Lan | Dana Mononen | 19 | Helsinki |
Georgia | Nini Gogichaishvili[28] | 24 | Tbilisi |
Ghana | Rebbeca Kwabi[29] | 24 | Accra |
Gibraltar | Celine Bolaños[30] | 22 | Gibraltar |
Hy Lạp | Rafaela Plastira[31] | 20 | Athens |
Guadeloupe | Anaïs Lacalmontie | 22 | Basse-Terre |
Guatemala | Keila Rodas | 20 | Guatemala City |
Guinea Bissau | Laila Samati | 21 | Bissau |
Guyana | Joylyn Conway[32] | 20 | Georgetown |
Haiti | Alysha Morenchy[33] | 25 | Port-au-Prince |
Honduras | Ana Romero | 20 | Olachito |
Hồng Kông | Lila Lam | 26 | Hong Kong |
Hungary | Krisztina Nagypál[34] | 22 | Budapest |
Iceland | Kolfinna Mist Austfjörð | 23 | Reykjavík |
Ấn Độ | Suman Rao[35] | 20 | Udaipur |
Indonesia | Princess Megonondo[36] | 18 | Jambi |
Ireland | Chelsea Farrell[37] | 19 | Country Louth |
Ý | Adele Sammartino[38] | 23 | Campania |
Jamaica | Toni-Ann Singh[39] | 23 | Saint Thomas |
Nhật Bản | Sera Marika[40] | 16 | Kanagawa |
Kazakhstan | Madina Batyk[41] | 20 | Pavlodar |
Kenya | Maria Wavinya | 18 | Nyandarua |
Hàn Quốc | Lim Ji-Yeon[42] | 22 | Busan |
Kyrgyzstan | Ekaterina Zabolotnova | 24 | Bishkek |
Lào | Nelamith Soumounthong | 20 | Viêng Chăn |
Luxembourg | Melanie Heynsbroek | 20 | Luxembourg City |
Ma Cao | Yu Yanan | 20 | Ma Cao |
Malaysia | Alexis Sue Ann[43] | 24 | Kuala Lumpur |
Malta | Nicole Vella[44] | 20 | Valletta |
Mauritius | Urvashi Gooriah | 19 | Port Louis |
Mexico | Ashley Alvidrez[45] | 20 | Ciudad Juárez |
Moldova | Elizaveta Kuznitova | 19 | Tiraspol |
Mông Cổ | Mandakh Tsevelmaa | 24 | Ulaanbaatar |
Montenegro | Mirjana Muratović[46] | 19 | Podgorica |
Myanmar | Khit Lin Latt Yoon | 22 | Yangon |
Nepal | Anushka Shrestha[47] | 23 | Katmandou |
Hà Lan | Brenda Felicia Muste[48] | 22 | Arnhem |
New Zealand | Lucy Brock[49] | 24 | Auckland |
Nicaragua | María Teresa Cortéz[50] | 18 | Carazo |
Nigeria | Nyekachi Douglas[51] | 20 | Sông |
Bắc Ireland | Lauren Leckey[52] | 20 | Stoneyford |
Panama | Agustina Ruiz[53] | 25 | Herrera |
Paraguay | Arceli Bobadilla[54] | 20 | Asunción |
Peru | Angella Escudero[55] | 23 | Piura |
Philippines | Michelle Dee[56] | 23 | Makati |
Ba Lan | Milena Sadowska | 20 | Oświęcim |
Bồ Đào Nha | Inés Brusselmans[57] | 24 | Oeiras |
Puerto Rico | Daniella Rodriguez[58] | 22 | Bayamón |
Nga | Alina Sanko[59] | 20 | Azov |
Rwanda | Meghan Nimwiza | 20 | Kigali |
Samoa | Alalamalae Lata | 20 | Apia |
Scotland | Keryn Matthew[60] | 24 | Edinburgh |
Senegal | Alberta Diatta | 19 | Ziguinchor |
Sierra Leone | Enid Jones-Boston | 20 | Freetown |
Singapore | Sheen Cher[61] | 20 | Singapore |
Slovakia | Frederika Kurtulíková[62] | 24 | Bratislava |
Slovenia | Špela Alič[63] | 20 | Ljublijana |
Nam Phi | Sasha-Lee Oliver[64] | 26 | Alberton |
Nam Sudan | Mariah Nyayiena | 20 | Juba |
Tây Ban Nha | Maria Del Mar Aguilera[65] | 21 | Córdoba |
Sri Lanka | Dewmi Thathsarani[66] | 20 | Sri Jayawardenepura Kotte |
Thụy Điển | Daniella Lundqvist | 20 | Kalmar |
Tanzania | Sylvia Sebastian[67] | 19 | Mwanza |
Thái Lan | Narintorn Chadapattarawalrachoat[68] | 21 | Pathum Thani |
Trinidad và Tobago | Tya Jané Ramey[69] | 21 | Port of Spain |
Tunisia | Sabrine Khalifa[70] | 23 | Mahdia |
Turkey | Simay Rasimoğlu[71] | 22 | Istanbul |
Uganda | Oliver Nakakande[72] | 24 | Bombo |
Ukraine | Margarita Pasha[73] | 24 | Kiev |
Hoa Kỳ | Emmy Rose Cuvelier[74] | 23 | Collins |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | A'yana Phillips | 24 | Saint Thomas |
Uzbekistan | Aziza Tokashova | 25 | Tashkent |
Venezuela | Isabella Rodríguez | 25 | Petare |
Việt Nam | Lương Thùy Linh[75] | 19 | Cao Bằng |
Wales | Gabriella Jukes[76] | 22 | Port Talbot |
Chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]- Lần cuối tham gia vào năm 2006:
- Lần cuối tham gia vào năm 2015:
- Lần cuối tham gia vào năm 2016:
- Lần cuối tham gia vào năm 2017:
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]- Áo – Hoa hậu Áo Larissa Robitschko không tham gia cuộc thi do giám đốc thương hiệu cuộc thi tại Áo đã trả lại giấy phép cho Tổ chức Hoa hậu Thế giới.[77]
- Belize, Cameroon, Síp, Ai Cập, Đức, Guam, Latvia, Martinique, Na Uy và Zambia – Không có cuộc thi nào được tổ chức hay thí sinh được chỉ định thay thế.[78]
- Liban – Cuộc thi Hoa hậu Liban 2019 bị hoãn nhiều lần và sau đó bị hủy bỏ do ảnh hưởng của Biểu tình Liban 2019–2020.[79]
- Lesotho – Palesa Makara
- Madagascar – Valerie Mille Binguira
- Serbia – Sanja Lovčević
- Zimbabwe – Cuộc thi Hoa hậu Thế giới Zimbabwe đã bị hủy bỏ do vấn đề kinh tế.[80]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Taqiyyah Francis is Miss World Antigua & Barbuda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Meet Judit Grnja Miss Mundo Argentina 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Liana Voskerchyan crowned Miss World Armenia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Ghislaine Mejia crowned Miss World Aruba 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Sarah Marschke crowned Miss World Australia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Nyah Bandelier crowned Miss World Bahamas 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Meet Rafah Nanjeba Torsa Miss World Bangladesh 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Ché Greenidge crowned Miss World Barbados 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Anastasia Laurynchuk appointed Miss World Belarus 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Iciar Díaz Camacho crowned Miss World Bolivia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Meet Ivana Ladan Miss World Bosnia and Herzegovina 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Oweditse Phirinyane crowned Miss Botswana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Elis Miele crowned Miss World Brazil 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Vy Sreyvin crowned Miss World Cambodia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Naomi Colford crowned Miss World Canada 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Jaci Patrick crowned Miss World Cayman Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Ignacia Albornoz crowned Miss World Chile 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Sara Franco crowned Miss World Colombia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Tajiya Sahay crowned Miss Cook Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Jessica Jimenez of San José crowned Miss World Costa Rica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Katarina Mamić crowned Miss World Croatia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Sharon Meyer crowned Miss World Curacao 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Denisa Spergerova crowned Miss World Czech Republic 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
- ^ “María Auxiliadora Idrovo crowned Miss World Ecuador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Fatima Mangandi crowned Miss World El Salvador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Bhasha Mukherjee crowned Miss England 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Ophély Mézino appointed Miss World France 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Meet Nini Gogichaishvili Miss World Georgia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Rebecca Kwabi crowned Miss Ghana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Celine Bolaños crowned Miss Gibraltar 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Rafaela Plastira to represent Greece at Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Joylyn Conway is Miss World Guyana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Alysha Morency crowned Miss World Haiti 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Krisztina Nagypál crowned Miss World Hungary 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Suman Rao crowned Miss India 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Princess Megonondo Crowned Miss Indonesia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Chelsea Farrell crowned Miss World Ireland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Adele Sammartino crowned Miss World Italy 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Toni-Ann Singh crowned Miss World Jamaica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Malika Sera crowned Miss World Japan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Madina Batyk Pavlodar crowned Miss Kazakhstan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Lim Ji-Yeon crowned Miss World Korea 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Alexis Sue-Ann crowned Miss World Malaysia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Nicole Vella crowned Miss World Malta 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Ashley Alvidrez crowned Miss World Mexico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Mirjana Muratovic crowned Miss Montenegro 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Anushka Shrestha crowned Miss Nepal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Brenda Felicia crowned Miss World Netherlands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Lucy Brock crowned Miss World New Zealand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
- ^ “María Teresa Cortéz Mendieta of Carazo crowned Miss World Nicaragua 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Nyekachi Douglas crowned Miss World Nigeria 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Lauren Leckey crowned Miss Northern Ireland 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Agustina Ruiz crowned Miss World Panama 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Araceli Bobadilla crowned Miss World Paraguay 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Meet Angella Escudero San Martín Miss World Peru 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Michelle Marquez Dee crowned Miss World Philippines 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Inés Brusselmans crowned Miss World Portugal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Daniella Rodríguez crowned Miss World Puerto Rico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Alina Sanko, a student from Azov, crowned Miss Russia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Keryn Matthew crowned Miss Scotland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Sheen Cher crowned Miss World Singapore 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Frederika Kurtulíková crowned Miss Slovakia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Špela Alič crowned Miss World Slovenia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Sasha-Lee Olivier crowned Miss World South Africa 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Maria Del Mar Aguilera crowned Miss World Spain 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Dewmini Thathsarani to represent Sri Lanka in Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Sylivia Sebastian crowned Miss Tanzania 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Narintorn Chadapattarawalrachoat crowned Miss World Thailand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Tya Jané Ramey crowned Miss World Trinidad and Tobago 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Meet Sabrine Khalifa Mansour Miss Tunisie 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Simay Rasimoğlu crowned Miss World Turkey 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Oliver Nakakande crowned Miss Uganda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Margarita Pasha crowned Miss Ukraine 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Emmy Rose Cuvelier of South Dakota crowned Miss World America 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Lương Thùy Linh đăng quang 'Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019'”. Thanh Niên. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Gabriella Francesca Jukes crowned Miss Wales 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Steirerin zur schönsten Frau Österreichs gewählt”. suedtirolnews.it (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Miss World Contestants 2019”. missworld.com. Miss World. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Login • Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Mary Chiwenga scraps Miss World Zimbabwe final, blames failing economy”. zimlive.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.